Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Công tác cai nghiện tự nguyện

Nội dung: CÔNG TÁC CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN

 

I. Đối tượng

Người chưa thành niên nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi; người nghiện ma túy tự nguyện xin vào Cơ sở. (Điều 23/NĐ135)

II. Thủ tục, hồ sơ

Khi đến làm thủ tục cai nghiện tự nguyện, người nghiện ma tuý và thân nhân chỉ cần mang theo sổ hộ khẩu và một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân, giấy khai sinh hoặc giấy phép lái xe của người đi cai nghiện đến Cơ sở.

Cán bộ tiếp nhận của Cơ sở sẽ hướng dẫn, hoàn thiện hồ sơ, thủ tục để vào cai nghiện tự nguyện.

Hồ sơ cai nghiện tự nguyện gồm:

1. Đơn xin tự nguyện cai nghiện và chữa trị tại Cơ sở (Mẫu 11, kèm theo Thông tư liên tịch số: 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA);

2. Bản sao sổ hộ khẩu và một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân, giấy khai sinh hoặc giấy phép lái xe của người đi cai nghiện (bản phô tô và bản gốc để đối chiếu);

Trường hợp người đi cai nghiện không có giấy tờ tuỳ thân thì phải có giấy xác nhận có ảnh của xã hoặc phường, thị trấn nơi người đó đăng ký hộ khẩu thường trú.

3. Hợp đồng trách nhiệm ký kết giữa gia đình người nghiện hoặc người nghiện với Cơ sở. (Mẫu số 1, phụ lục kèm theo NĐ80/2018/NĐ-CP);

4. Quyết định tiếp nhận người nghiện tự nguyện vào Cơ sở của Giám đốc Cơ sở. (Mẫu 12, kèm theo Thông tư liên tịch số: 14/2012/TTLT-BLĐTBXH-BCA);

Đối với người chưa thành niên phải có sự đồng ý, bảo lãnh của cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp. 

III. Các giai đoạn của quy trình cai nghiện

Quy trình cai nghiện ma túy cho người nghiện tại Cơ sở được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 41/2010/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2010, gồm các giai đoạn sau:

1. Giai đoạn tiếp nhận, phân loại;

2. Giai đoạn điều trị cắt cơn, giải độc, điều trị các bệnh nhiễm trùng cơ hội;

3. Giai đoạn giáo dục, tư vấn, phục hồi hành vi, nhân cách;

4. Giai đoạn lao động trị liệu, học nghề;

5. Giai đoạn phòng, chống tái nghiện, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng.

IV. Các chế độ chính sách:

   Chế độ chính sách đối với người cai nghiện tự nguyện được quy định tại Nghị quyết số 16/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của HĐND tỉnh Nam Định và Hướng dẫn số 09/HD-SLĐTBXH ngày 30/8/2019 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và các khoản đóng góp đối với người tự nguyện cai nghiện ma tuý tại các cơ sở cai nghiện ma tuý công lập trên địa bàn tỉnh Nam Định, như sau:

1. Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập có thời gian điều trị đủ 6 tháng trở lên được Nhà nước hỗ trợ gồm:

- Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Nam Định được hỗ trợ 100% tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần.

- Tiền ăn: Tiền ăn hàng tháng: 0,56 mức lương cơ sở/người.

- Tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân (chăn, màn, chiếu, gối, quần áo, đồ dùng sinh hoạt cá nhân và băng vệ sinh đối với học viên nữ): 0,63 mức lương cơ sở/người/năm.

2. Người cai nghiện ma túy tự nguyện phải đóng góp các khoản sau:

   Chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sỹ; điều trị nhiễm trùng cơ hội và thuốc chữa bệnh thông thường:                          

-  Chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ kỹ thuật xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sỹ (bao gồm cả xét nghiệm HIV/AIDS): Mức chi theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do cấp có thẩm quyền quyết định đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập thực hiện dịch vụ;    

   -  Chi điều trị nhiễm trùng cơ hội và thuốc chữa bệnh thông thường tại cơ sở cai nghiện ma túy không ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh theo bảo hiểm y tế: Theo chi phí thực tế phát sinh và hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp. Cơ sở cai nghiện ma túy công lập lập dự toán phù hợp với tình hình thực tế hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

            - Tiền ăn hàng tháng: 0,24 mức lương cơ sở/người.

            - Tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân (chăn, màn, chiếu, gối, quần áo, đồ dùng sinh hoạt cá nhân và băng vệ sinh đối với học viên nữ): 0,27 mức lương cơ sở/người/năm.

            - Tiền hoạt động văn nghệ, thể thao: 70.000 đồng/người/năm.

            - Tiền điện, nước, vệ sinh: 80.000 đồng/người/tháng.

3. Những đối tượng sau được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 100% các khoản đóng góp quy định khi thực hiện cai nghiện ma túy tự nguyện với thời gian tối thiểu 6 tháng.

            - Người thuộc diện hưởng chế độ ưu đãi theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

            - Người thuộc hộ nghèo, cận nghèo;

- Người chưa thành niên;

- Người bị nhiễm HIV/AIDS;

- Đối tượng bảo trợ xã hội.

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ - SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NAM ĐỊNH

Trưởng ban Biên tập: ông Nguyễn Tuấn Song - Phó giám đốc Sở.

Giấy phép của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nam Định số 02/GP-TTĐT-STTTT ngày 09/6/2023

Trụ sở: số 15A đường Giải Phóng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định

Điện thoại: 0228.3846.953     Fax: 0228.3847.922
Designed by VNPT Nam Định

  
Chung nhan Tin Nhiem Mang